Coi lịch ngày 4 tháng 9 năm 2020 là ngày tốt hay xấu?

Bạn đang xem ngày 4/9/2020 dương lịch tức âm lịch ngày 17/7/2020 . Bạn sẽ được cung cấp thông tin chi tiết về ngày đó tốt xấu thế nào? Nên kiêng kỵ hay tốt cho công việc nào? Tuổi hợp khắc ngày đó. Nhằm giúp bạn lên kế hoạch tiến hành công việc được thuận lợi.

Dương lịch Âm lịch

Tháng 9 năm 2020

4

Tháng 7 năm 2020 (Canh Tý)

17

Thứ Sáu

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Giáp Thân
Tiết: Xủ thu, Trực: Mãn
Là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Dần (3h - 5h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h), Hợi (21h - 23h)

Chi tiết lịch âm ngày 4 tháng 9 năm 2020

Xem ngày 4 tháng 9 năm 2020 dương lịch giúp bạn biết được ngày giờ xuất hành, sao tốt xấu chiếu mệnh, tuổi xung hợp, v.v. Và nên hay không nên làm các công việc gì? Nhằm tránh đi những điều không may mắn mang lại hiệu quả công việc cao.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 4/9/2020

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
05:41:04 11:55:34 18:10:04

Tuổi xung khắc ngày 4/9/2020

Tuổi xung khắc với ngày Giáp Thìn - Mậu Thìn - Giáp Tuất
Tuổi xung khắc với tháng Mậu Dần - Bính Dần - Canh Ngọ - Canh Tý

Thập nhị trực chiếu xuống trực Mãn

Nên làm Xuất hành, mua bán hàng, lớp mái, giữ nguyên chỗ máy móc, thu cho vay nợ. Thu nhận người giúp việc, sữa chửa lại nhà kho, theo học công nghệ, làm chuồng chăn nuôi tất cả đều tốt.
Kiêng cự Thăng quan tiến chức, nạp đơn sớ, vào làm hành chính đều không tốt .

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống sao Ngưu

Việc nên làm Tốt cho việc thêu thùa may vá cắt áo mũ, ra khơi đi thuyền.
Việc kiêng cự Tạo tác, khởi công làm chi cũng không tốt. Kỵ nhất tiến hành làm thủy lợi, chăn nuôi gia cầm, gieo cấy, kết hôn, mở thêm cửa, xuất hành đường bộ.
Ngày ngoại lệ Vào ngày Ngọ Sao Ngưu sáng nhất nên rất tốt. Ngày Nhâm dần cũng được. Nhưng vào ngày Dần phạm Tuyệt Nhật nên động việc chi cũng xấu. Trúng ngày 14 ÂL sẽ là Diệt Một Sát vì vậy kiêng không làm hành chính, nấu rượu, thừa kế sự nghiệp. Và kỵ nhất là ra khơi, đi thuyền. Sao Ngưu là 1 trong Thất Sát Tinh nên sinh con sẽ khó nuôi, vì thế nên đặt tên con lấy tên sao của Sao năm tháng hoặc ngày. Đồng thời làm Âm Đức ở trong tháng sinh đó giúp con dễ nuôi hơn .
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Thiên Quý - Thiên Phú - Thiên Quan - Lộc Khố - Kính Tâm
Sao chiếu xấu Trùng Tang - Thổ ôn - Thiên tặc - Quả tú - Tam tang - Ly sàng - Quỷ khốc

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 4/9/2020

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Tây Bắc Tây Nam Đông Bắc

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 4/9/2020

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Vào giờ này mọi chuyện đều hanh thông tốt đẹp. Buôn bán kinh doanh thuận lợi, người xuất hành đi gặp may mắn. Phụ nữ sẽ mang thai và người đi làm ăn xa lâu năm sẽ trở về. Người nhà đều khỏe mạnh, mọi việc đều thuận hòa.

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Giờ Tuyết Lô dư 0, bao gồm những số có thể chia hết cho 6 như 6, 12, 18, v.v. Vào giờ này ra đi sẽ gặp tai nạn, cầu lộc tài thì không được như ý muốn, gặp ma quỷ phải cúng. Gặp quan thì phải nịnh mọi chuyện mới qua.

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Tiến hành mọi chuyện đều sẽ được hanh thông suôn sẻ. Nếu muốn xuất hành nhằm cầu lộc tài bạn hãy chọn hướng Tây Nam. Giúp cho mọi người đều bình an, may mắn tài lộc.

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Nếu cầu tài hướng Nam thì mọi chuyện sẽ được hanh thông suôn sẻ. Cầu tài hướng Nam mọi chuyện sẽ rất tốt. Khi đi công việc sẽ gặp chuyện vui, gặp người có chức quyền sẽ hanh thông suôn sẻ. Có tin vui đem về. .

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Vào giờ này bạn làm bất cứ điều gì cũng khó thành công. Sự nghiệp thì khó thành, tiền tài thì mịt mờ. Đồng thời nên tránh và phòng mâu thuẫn cãi cọ. Việc kiện tụng tranh chấp thì nên được hoãn lại.

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Vào giờ này gặp mâu thuẫn cãi cọ, đói kém nên phải đề phòng và hoãn lại. Thận trọng tránh lây bệnh và bị người khác nguyền rủa. Khi có việc tranh luận hay hội họp thì tránh đi vào giờ này. Tuy nhiên nếu buộc phải đi thì cần tránh gây ẩu đả với nhau, giữ miệng.

Bạn vừa xem thông tin về ngày 4 tháng 9 năm 2020 dương lịch. Từ đó giúp bạn biết được ngày này tốt xấu ra sao và nên kiêng kỵ điều gì? Nhằm giúp bạn lên kế hoạch thực hiện công việc của mình được hợp lí.